Nhịp tim của bạn, hay mạch, là tổng số lần tim bạn co bóp mỗi phút. Nhịp tim có thể khác nhau ở nhiều người và cùng một người khác nhau cho các lứa tuổi. Sự am hiểu về nhịp tim được xem là một thước đo sức khỏe quan trọng của tim mạch. Tùy theo lứa tuổi, tần số và sự ổn định của nhịp tim sẽ biến đổi.
Ngay cả khi bạn không còn là một vận động viên, kiến thức của bạn về nhịp tim là gì sẽ giúp bạn giám sát việc luyện tập của bản thân và có thể hỗ trợ bạn trong những vấn đề chăm sóc sức khỏe. Vậy bạn hiểu nhịp tim là gì?

Nhịp tim là gì?
Nhịp tim là gì? Nhịp tim là nhịp thở của tim được tính căn cứ trên tổng số lần căng cứng của tim trong vòng một phút. Nhịp tim được biểu thị theo giây/phút hay bpm.
Nhịp tim kết hợp với lượng oxy trong máu, thân nhiệt, huyết áp và hơi thở là 5 dấu hiệu sống phổ biến nhất trong ngày.
Tùy theo độ tuổi, thể trạng, giới tính,… mà mỗi người có nhịp tim chuẩn khác nhau. Thông thường, nhịp tim tiêu chuẩn sẽ rơi vào khoảng 60 – 100 nhịp/phút, với bất cứ những biến đổi nhỏ trong nhịp tim cũng đều là dấu hiệu cảnh báo sức khỏe đang gặp khó khăn
Để trả lời cho thắc mắc nhịp tim là gì, bạn cần biết rằng. Nhịp tim của một người khỏe mạnh được nhiều nhà khoa học ước tính dao động từ khoảng 60 – 80 nhịp/phút. Một số người có nhịp tim bằng hay ít hơn người khác trong trạng thái bình thường, nhưng việc tập luyện thể dục thể thao đều đặn làm tim mạnh lên và đập nhanh hơn khoảng 40 – 50 nhịp/phút cũng xuất hiện. Nếu không phải trường hợp trên và có nhịp tim thấp hơn 40 nhịp/phút hoặc cao hơn 120 nhịp/phút, thì đó cũng là triệu chứng báo hiệu tình trạng sức khỏe nghiêm trọng của bạn.

Nhịp tim lúc nghỉ bình thường là bao nhiêu?
Tần số nhịp tim bình thường lúc nghỉ ngơi của bạn dao động khoảng 60 – 100 nhịp mỗi phút. Nhưng tần số tim thấp hơn 60 không nghĩa là bạn có vấn đề với sức khỏe. Nó có thể là hậu quả của việc lạm dụng rượu hoặc thuốc ức chế beta. Nhịp tim thấp hơn nữa cũng phổ biến ở một số người vận động thể lực trung bình hay ít.
Những người khỏe mạnh sẽ có nhịp tim khi ngủ thấp hơn (thấp dưới 40) bởi vì cơ tim của bạn đang trong trạng thái tốt hơn nên cơ tim không cần thiết phải hoạt động quá sức nhằm giữ hơi thở ổn định. Hoạt động thể lực thấp hay trung bình cũng không làm tăng nhịp tim lúc nghỉ ngơi nhiều.
Làm thế nào để kiểm tra nhịp tim của bạn?
Sau khi đã hiểu được nhịp tim là gì, bạn còn nên tìm hiểu xem cách để đo nhịp tim của cơ thể. Những vị trí tốt nhất có thể đo nhịp tim thông qua trực giác của bạn là ở cổ tay, phía trong khuỷu tay, hai bên cổ và đỉnh của lòng bàn chân hoặc ngay giữa các lằn bẹn.
Dùng 2 ngón: ngón trỏ và ngón giữa của bạn hoặc ở tay còn lại tại vị trí cổ tay có lòng nối với ngón tay út. Để có những kết quả tốt nhất, bạn đếm mỗi lần khoảng 60 giây. Hoặc bạn sẽ đếm tim của bạn trong 10 giây và cộng với 6 để đo nhịp thở của bạn mỗi phút. Thông thường tần số mạch sẽ bằng với tần số tim.
Đánh giá nhịp tim như thế nào là chuẩn xác? Đó là nhịp tim để đo lúc ngủ, tức là khi bạn ngồi hay nằm xuống và khi bạn nghỉ ngơi, thư giãn và không có bệnh tật. Nhịp tim lúc nghỉ ngơi cũng được gọi là “nhịp tim lúc nghỉ ngơi” .

Yếu tố ảnh hưởng đến nhịp tim là gì?
Có khá nhiều yếu tố liên quan đến nhịp tim cho dù ở tư thế xấu hoặc tốt, và tuỳ theo tác dụng của nó mà có thể làm nhịp tim nhanh lên hay chậm đi.
✔️Luyện tập thể thao
Trong quá trình tập luyện thể dục, thể thao, nhịp tim sẽ dần dần tăng lên và về trở lại trạng thái bình thường khi ngủ. Đối với một số người thường xuyên tập thể dục thì nhịp tim lúc nghỉ ngơi sẽ thấp hơn, điều này làm tim không bị hoạt động quá mức do đó cải thiện tuổi thọ so với người ít hoạt động.

✔️Cảm xúc: Mọi cảm xúc có thể gây nên sự biến đổi của nhịp tim trong quãng thời gian nghỉ ngơi. Cảm giác bồn chồn, lo lắng, sợ hãi, thích thú,… cũng sẽ khiến nhịp tim mạnh hơn.
✔️Nhịp hô hấp: Khi chúng ta hít sâu vào thật mạnh, nhịp tim sẽ chậm hơn sau đó quay về bình thường khi ta thở lại. Những người gặp khó thở, đập nhanh,… nhịp tim sẽ tăng cao nhằm thoả mãn nhu cầu oxy của phổi.
✔️Trọng lượng cơ thể: Nhịp tim của người béo phì sẽ cao hơn người khoẻ mạnh, tuy nhiên cũng không quá 100 nhịp/phút.
✔️Chất kích thích: Tác dụng của chất này, cụ thể là caffeine sẽ khiến bạn căng thẳng, mất ngủ, rối loạn nhịp tim,…
✔️Thuốc: Một số loại thuốc chữa bệnh có phản ứng phụ tác động lên nhịp tim, ví dụ thuốc ức chế beta giao cảm làm giảm nhịp tim, thuốc kích thích tuyến giáp gây loạn nhịp tim,…
✔️Bệnh tuyến giáp: Tuyến giáp là cơ quan chịu trách nhiệm cho quá trình chuyển hóa, hormon tuyến giáp tăng cao kích thích sự chuyển hoá làm rối loạn nhịp tim.
✔️Bệnh tim mạch: Các bệnh ngoài tim mạch có thể ảnh hưởng đến cơ tim, gây rối loạn nhịp tim, làm tim co bóp quá nhiều hoặc rất lâu như bệnh mạch vành, suy tim,… Sự tổn thương cơ tim bởi virus cũng là nguyên nhân gây rối loạn nhịp tim.
Vậy làm thế nào để duy trì nhịp tim đều đặn và luôn bình thường?
Để trái tim luôn khỏe mạnh, Nhịp tim đều đặn, việc có lối sống khoa học cùng các biện pháp giúp giữ sự cân bằng là điều thiết yếu.
✔️Thường xuyên tập thể dục, thể thao: Rèn luyện cơ thể sẽ làm nhịp tim lúc nghỉ ngơi ổn định hơn và hạn chế được sự co bóp của tim, quá trình lão hóa sẽ ít liên quan với hệ tim mạch nữa.
✔️Giảm stress: Sự lo lắng, căng thẳng có tác động xấu lên tim và huyết áp. Luyện tập một số phương pháp hít thở nhẹ nhàng, ngồi thiền, yoga,… giúp điều chỉnh nhịp tim và hỗ trợ hạ huyết áp.

✔️Hạn chế dùng những chất độc hại: Thuốc lá, cafe, rượu bia,… cùng các chất hoá học khác có thành phần nicotin làm tăng adrenaline khiến tim đập nhanh lên, thường xảy đến hiện tượng cao huyết áp.

✔️Thực hiện chế độ ăn uống cân bằng: Chế độ ăn uống hợp lý, đầy đủ chất dinh dưỡng, nhiều chất xơ và các khoáng chất có tác động không ít đến sức khỏe tim mạch. Việc cân đối chế độ ăn uống cũng giúp ngăn ngừa tình trạng béo phì và hạ cholesterol trong máu, không những bình ổn nhịp tim mà còn có thể tránh nhiều chứng bệnh tim mạch khác.

Bảo vệ tim mạch là vấn đề sức khỏe nên được quan tâm hàng đầu nhằm bảo vệ đời sống khỏe mạnh cho cả thể chất và tinh thần. Hy vọng bài viết trên đã mang lại cho độc giả nhiều thông tin bổ ích về câu hỏi nhịp tim là gì?
Những bài viết liên quan
- Cùng tìm hiểu về đau thắt ngưc bên trái
- Tìm hiểu thêm về tăng huyết áp
- Chia sẻ thêm về cách thử tiểu đường tại nhà
- Đọc và hiểu thêm về chỉ số đường huyết
- Như thế nào là chăm sóc bệnh nhân tăng huyết áp
- Xem thêm điều trị tiểu đường thai kỳ
- Xem thêm về thức ăn dành cho người tiểu đường
- Tìm hiểu thêm phối hợp thuốc huyết áp
- Hiểu thêm về cơn đau thắt ngực